Chi tiền mặt

Ngày đăng: 17/08/2024

    1. Mục đích :  

    • Cho phép lập tất cả các chứng ̀ liên quan đến việc chi tiền mặt tại doanh nghiệp bao gồm: trả trước tiền hàng cho nhà cung cấp bằng tiền mặt, gửi tiền vào ngân hàng, chi tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt...  

    2. Các bước thực hiện

      • Bước 1: Vào phân ̣ Tiền mặt, nhấn chọn Chi tiền mặt. Người dùng khai báo Thông tin chứng từ (1 Thông tin giao dịch (2).  

        

      Màn hình khai báo thông tin chung của Chi tiền mặt  


      - Tại Thông tin chứng từ (1) người dùng nhập thông tin ̀ Ngày hạch toán, Ngày chứng từ (ngày hạch toán phải lớn hoặc bằng ngày chứng ̀), riêng Số chứng từ sẽ được ̣ thống tự động đánh tăng theo quy tắc đã được thiết lập 

      - Tại Thông tin giao dịch (2):  

      + Đối tác: Người dùng thể chọn nhà cung cấp, khách hàng, hoặc nhân viên trong công ty.  

      + Địa chỉ: Phần mềm tự động lấy theo thông tin của Đối tác. Trường hợp chưa khai báo người dùng thể tự nhập 

      + Phiếu tham chiếu: Cho phép chọn các chứng ̀ liên quan đến phiếu chi đang khai báo, phục vụ cho việc đối chiếu, kiểm tra khi cần 

      + do chi: ̣ thống đã tự động liệt một số do chi như: Tạm ứng cho nhân viên, Gửi tiền vào ngân hàng Chi khác (bao gồm các do còn lại ngoài các do trên). Khi ́ toán thay đổi do chi, ̣ thống sẽ tự động thay đổi giao diện nhập liệu của chứng ̀ để phù hợp với việc lưu trữ thông tin. Cụ thể như sau 

      + Tạm ứng cho nhân viên (3): Khi chọn do thu này, phần mềm sẽ tự động điền tài khoản hạch toán vào Tài khoản (4) .   

      Định khoản: Nợ TK 141 Tạm ứng 

      TK 111 Tiền mặt (1111, 1112) 


      Màn hình định khoản cho Tạm ứng cho nhân viên  

        - Gửi tiền vào ngân hàng (5): Khi chọn do thu này, phần mềm sẽ tự động điền tài khoản hạch toán vào Tài khoản (6) người dùng khai báo thêm mục Tài khoản ngân hàng (7) để chọn tài khoản ngân hàng người dùng gửi tiền.  


        Định khoản: Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122) 

        TK 111 Tiền mặt (1111, 1112) 


        Màn hình định khoản cho Gửi tiền vào ngân hàng  


          - Chi khác (8): Khi chọn do chi này phần mềm sẽ để người dùng tự hạch toánmục Tài khoản (9).  

        Định khoản:  

        Nợ TK 121            Chứng khoán kinh doanh 

                 Nợ TK 244             quỹ, cược dài hạn (TT200) 

                 ̣ TK 1386           Cầm ́, thế chấp, ký quỹ, ký cược (TT133) 

                 Nợ TK 341              Vay nợ thuê tài chính 

                 Nợ TK 336              Phải trả nội bộ 

                 Nợ TK 641              Chi phí bán hàng 

                 Nợ TK 642              Chi phí quản doanh nghiệp (TT200) 

                 ̣ TK 6421, 6422 Chi phí bán hàng, chi phí quản doanh nghiệp (TT133) 

                  Nợ TK … 

           TK 111               Tiền mặt (1111, 1112) 


        Màn hình định khoản cho Chi khác  

        - mục Tài khoản (9) phần mềm mặc định TK 1111 TK nợ người dùng tự khai báo 

        - Khi chọn Lý do chi khác, phần mềm hiển thị thêm tab Thuế, cho phép khai báo thông tin liên quan đến thuế GTGT ( nếu ).  


        Hình ảnh Tab Thuế 

          • Bước 2: Người dùng chọn Loại tiền (10). Khi chọn loại tiền Ngoại tệ, người dùng cần nhập tỷ giá 

            

          Màn hình khai báo Loại tiền  


          Khi người dùng chọn loại tiền Ngoại tệ, thìphần Định khoản (11) phần mềm mặc định TK 1112 thêm cột Tỷ giá xuất quỹ, Thành tiền quy đổi theo TGXQ, Chênh lệch, TK chênh lệch tỉ giá Tên TK chênh lệch tỉ giá. Các cột này sẽ được phần mềm tính tự động điền sau khi Lưu.  

            • Bước 3: Người dùng nhập đầy đủ thông tin cho phần Định khoản (12). Cột Số tiền người dùng bắt buộc nhập, các cột thông tin khác người dùng nhập theo nhu cầu quản . Sau khi khai báo đầy đủ thông tin chứng ̀, người dùng nhấn F8 hoặc nút Lưu trên thanh công cụ. 


            Màn hình định khoản Chi tiền mặt  

            blog image

            Bài viết liên quan