1. Hiện trạng
- Cho phép người dùng lập chứng từ thu tiền của khách hàng thông qua chuyển khoản ngân hàng.
2. Cách thực hiện:
- Bước 1: Menu (1)/Tiền gửi (2)/Trả tiền gửi (3).
Màn hình Menu
- Tại màn Tìm chứng từ công nợ, nhập thông tin truy vấn (4):
+ Chi nhánh: Chọn chi nhánh muốn lấy lên chứng từ công nợ.
+ Loại tiền: Chọn loại tiền dùng để thu tiền công nợ.
+ Ngày thu tiền: Ngày thu tiền công nợ, phần mềm lấy làm ngày chứng từ, ngày hạch toán.
+ Nhà cung cấp: Chọn NCC muốn thanh toán công nợ.
+ Tỷ giá:
Nếu loại tiền là VNĐ: Tỷ giá mặc định là 1.
Nếu là Ngoại tệ: Điền tỷ giá tại thời điểm trả công nợ.
+ Tổng tiền thu: Người dùng tiền Tổng tiền thu, phần mềm sẽ tự động phân bổ vào các phiếu công nợ gần nhất cho đến hết.
+ Nhấn Tìm (4), hệ thống sẽ liệt kê danh sách các chứng từ mua hàng chưa trả tiền theo các điều kiện truy vấn đã chọn.
Màn hình tham chiếu chọn chứng từ mua hàng chưa thanh toán
Lưu ý: Khi chọn loại tiền là USD, tại màn hình Trả tiền hàng tiền gửi, hệ thống sẽ tự động cập nhật Tỷ giá xuất quỹ, sau đó tính ra chênh lệch tỷ giá giữa Tỷ giá xuất quỹ và Tỷ giá của TK tiền tại thời điểm trả tiền:
§ Nếu lãi tỷ giá, mã TK xử lý là TK 515: Doanh thu tài chính
§ Nếu lỗ tỷ giá, mã TK xử lý là TK 635: Chi phí tài chính
- Bước 2:
- Tích chọn các chứng từ muốn thanh toán tiền cho NCC (5)
+ Người dùng có thể tích chọn vào ô (6) nếu muốn chọn tất cả.
+ Hệ thống sẽ tự động cập nhật tổng số tiền thu ở cột Thanh toán (7).
- Lưu ý: Trong trường hợp không thu được hết nợ, người dùng có thể nhập số tiền đã thu được ở cột Thanh toán (7).
+ Điều kiện thanh toán/Tỷ lệ chiết khấu (%)/Tiền chiết khấu (8): Khách hàng điền theo nhu cầu (nếu có).
+ Nhấn Đồng ý (9) để chuyển sang phiếu Thu tiền hàng tiền gửi
Màn hình tham chiếu chọn chứng từ bán hàng chưa thu tiền
- Bước 3: Kiểm tra thông tin trước khi lưu.
- Phương thức thanh toán (10): Ủy nhiệm chi/Séc chuyển khoản/Séc tiền mặt.
- Thông tin chứng từ (11): Ngày chứng từ/Ngày hạch toán/Số chứng từ có thể thay đổi theo nhu cầu. Chi nhánh sẽ lấy theo cửa sổ Tìm chứng từ công nợ.
- Thông tin giao dịch (12):
- Nhà cung cấp: Lấy theo cửa sổ Tìm chứng từ công nợ.
- TK chi: Chọn tài khoản ngân hàng chi tiền.
Màn hình Trả tiền hàng tiền gửi.
- Hạch toán (13)
- Phương thức TT/NCC/Loại tiền/Tỷ giá/Mã ĐT có/Số tiền/Mã ĐT có/Tên ĐT: Lấy theo cửa sổ Tìm chứng từ công nợ.
- Tên TK có: Mặc định TK 131.
- Mã TK tiền gửi: Bắt buộc chọn.
- Số tiền: Tổng cộng tiền của các phiếu được tích chọn.
- Lưu ý: Các trường màu xám là mặc định không cho phép sửa/xoá. Các trường còn lại cho phép khách hàng sửa theo nhu cầu.
- Chi tiết CN phải thu (14)
- Ngày hạch toán/Ngày chứng từ/Số chứng từ/Ngày hoá đơn/Số hoá đơn/Diễn giải/Nợ phát sinh: Lấy từ phiếu công nợ.
- Nợ còn lại: Lấy lên công nợ còn lại của đối tượng Khách hàng.
- Thanh toán: Lấy theo cửa sổ Tìm chứng từ công nợ.
- Bước 4: Sau khi khai báo xong, người dùng nhấn Lưu (15) để lưu thông tin chứng từ.
Màn hình Trả tiền hàng tiền gửi.
Lưu ý:
Sau khi thực hiện xong chứng từ trả tiền hàng, công nợ nhà cung cấp sẽ tự động được giảm trừ.
Trong trường hợp người dùng muốn lập tiếp chứng từ Trả tiền hàng tiền gửi, nhấn Thêm (16). Hệ thống sẽ hiển thị màn hình chọn chứng từ mua hàng chưa trả tiền, người dùng thực hiện các bước tương tự như trên. Nếu người dùng muốn sửa phiếu, nhấn Sửa (17)
Trong trường hợp người dùng muốn sửa phiếu, thực hiện xóa phiếu cũ và lập phiếu mới từ Bước 1.